Tiêu đề: Các ngày đăc biệt trong năm ở Nhật Sat Dec 04, 2010 7:50 pm
Đã là người Nhật thì không thể không biết.. Usui. Ngày vũ thuỷ, khoảng 19/2
Ngày của biển - thứ Hai thứ 3 của tháng 7
Nghĩa: ngày cuối năm, ở Nhật ăn tết dương lịch nên ngày này chính là ngày 31/12
お盆(おぼん) 解説:Lễ xá tội vong nhân - thường vào trung tuần tháng 8.
Ngày 11/1. Lấy bánh thờ trong dịp tết xuống, cả nhà cùng ăn.
解説:Ngày mồng một tết
Kanro - Hàn lộ, khoảng 8/10.
Ngày lễ nụ hôn. Ngày 23 tháng 5 năm 1946 bộ phim "20, tuổi thanh xuân" của đạo diễn Sasaki là bộ phim đầu tiên có cảnh hôn nhau. Trong phim này 2 nhân vật chính chỉ chạm nhẹ môi vào nhau nhưng cũng gây tiếng vang và thu hút được nhiều khán giả. Rạp chiếu bóng luôn luôn kín chỗ.
Ngày cảm tạ lao động 23/11
Giáng sinh. Đêm 24/12, ngày 25/12
Keichitsu. Ngày khải chập.
解説:Ngày kính lão 15/9.
解説:Geshi - Hạ chí, khoảng 21/6.
解説:Ngày lễ quốc khánh 11/2
Tiếng Việt: Ở Nhật ngày 3 tháng 5 là ngày kỉ niệm hiến pháp được thành lập. Đây là ngày lễ và là một ngày trong tuần lễ vàng của Nhật. Ngày này bắt đầu trở thành ngày lễ từ năm 1948 vừa là kỉ niệm hiến pháp được thành lập, vừa có ý nghĩa cầu chúc cho đất nước trưởng thành.
ゴールデンウィーク(ごーるでんう�� � �ーく) 解説:Tiếng Anh: Golden week Tiếng Việt: Tuần lễ vàng Đây là dịp lễ nghỉ dài ngày ở Nhật, từ ngày 29 tháng 4 đến ngày 5 tháng 5 có 4 ngày lễ, do vậy dịp nghỉ này thường kéo dài, người Nhật thường tranh thủ dịp này để đi du lịch nước ngoài hoặc về quê thăm gia đình. Tuần lễ vàng bắt đầu có từ năm 1948.
穀雨 解説:Kokuu - Cốc vũ. 4月20日
こどもの日(こどものひ) 解説:Tiếng Việt: Ngày thiếu nhi Theo pháp luật quy định từ năm 1948, ở Nhật ngày 5 tháng 5 được là ngày trẻ em. Ngày này vừa có ý nghĩa chúc phúc cho các em thiếu nhi vừa có ý nghĩa bày tỏ lòng biết ơn đối với các bà mẹ
霜降(しもふり) 解説:Shimofuri - Sương giáng, khoảng 23/10.
春分の日 解説:Ngày Xuân phân 21/3
十五夜(じゅうごや) 解説:Rằm tháng 8
秋分(しゅうぶん) 解説:Shuubun - Thu phân, khoảng 23/9.
小雪 解説:Shousetsu - Tiểu tuyết, khoảng 22/11.
正月(しょうがつ) 解説:Ngày tết của Nhật, theo dương lịch
小寒(しょうかん) 解説:Shoukan - Tiểu hàn, khoảng 5/1.
小暑(しょうしょ) 解説:Shousho - Tiểu thử, khoảng 7/7.
小満(しょうまん) 解説:Shouman - Tiểu mãn, khoảng 21/5.
処暑(しょしょ) 解説:Shosho - Xử thử, khoảng 23/8.
新年会(しんねんかい) 解説:Phiên âm Latin: Shinnenkai Tiếng Anh: New year party Tiếng Việt: Tiệc liên hoan đầu năm Ở Nhật vào đầu năm thường có những buổi tiệc gọi là Shinnenkai. Trong buổi này ngoài việc ăn uống như những buổi tiệc bình thường, mỗi người tham gia thường thông báo ngắn gọn khoảng 1-5 phút về những cái mình dự định làm trong năm tới. Nhiều nhóm thường mua một tấm bảng bằng giấy và mỗi người tham gia sẽ lần lượt ghi mục tiêu năm tới của mình vào đó. Cuối năm tấm bảng này thường được lấy ra xem lại Trái với Shinnenkai, vào cuối năm có Bonenkai.
上巳の節句 解説:Joushi-no-sekku. Ngày 3 tháng 3. Hiện nay ngày này được ghép chung với ngày [雛祭り]
人日の節句 解説:Jinjitsu-no-sekku. Ngày 7 tháng Giêng âm lịch, ăn cháo nấu với 7 loại rau, cầu cho một năm mạnh khoẻ và được mùa.
成人の日(せいじんのひ) 解説:Tiếng Việt: Ngày lễ thành nhân Ở Nhật tuổi 20 được coi là tuổi của sự trưởng thành. Trên luật pháp, một người 20 tuổi mới có đủ quyền công dân, có quyền hút thuốc, uống rượu... Ngày thứ Hai thứ 2 của tháng 1 được lấy làm ngày lễ mừng cho những người bước sang tuổi 20 trong năm tài chính (1/4 đến 31/3 năm sau) đó. Trước đây ngày này được tổ chức vào ngày Chủ Nhật thứ 2 của tháng 1 nhưng từ năm 2000 thì được chuyển thành ngày thứ Hai thứ 2 của tháng 1, do đó đợt này mọi người được nghỉ liền 3 ngày.
清明 解説:Ngày thanh minh. 4月5日頃。
節分(せつぶん) 解説:Setsubun - Tiết phân, ngày 3/2 - ngày trước khi chuyển sang mùa xuân. Vào ngày này ở Nhật có tục ném các hạt đậu và hô "鬼は外、福は内", nghĩa là "Qủi ra ngoài, phúc vào trong".
体育の日 解説:Ngày thể dục thể thao - thứ Hai thứ 2 của tháng 10
大寒(だいかん) 解説:Daikan - Đại hàn, khoảng 20/1.
大暑(だいしょ) 解説:Taisho - Đại thử, khoảng 23/7.
大雪 解説:Taisetsu - Đại tuyết, khoảng 7/12.
七夕の節句 解説:Tanabata-no-sekku. Ngày của Ngưu lang - Chức nữ 7/7
端午の節句 解説:Tango-no-sekku. Tiết Đoan ngọ 5/5. Ngày lễ dành cho các bé trai
父の日(ちちのひ) 解説:Ngày Chủ nhật thứ ba của tháng Sáu - ngày dành cho các ông bố.
重陽の節句 解説:Tiết trùng dương 9/9
天皇誕生日 解説:Ngày sinh nhật của Nhật hoàng Akihito 23/12
冬至(とうじ) 解説:Touji - Đông chí, khoảng 22/12.
年越し(としこし) 解説:Nghĩa: Giao thừa, đêm 31 tháng 12, sáng ngày 1 tháng 1 dương lịch. Vào đêm này người trong gia đình thường tập trung và cùng nhau đón giao thừa
土用(どよう) 解説:Doyou - Thổ dụng. Là các ngày cách (lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông) 18 ngày. 春の土用: 17/1. 夏の土用: 17/4. 秋の土用: 20/7. 冬の土用: 20/10
白露(はくろ) 解説:Hakuro - Bạch lộ, khoảng 8/9. 母の日(ははのひ) 解説:Tiếng Anh: Mother's day Đây là ngày đặc biệt để con cái bày tỏ tấm lòng biết ơn đối với mẹ mình. Ngày này được quy định là ngày Chủ Nhật thứ 2 của tháng 5. Năm nay (2005) ngày này là ngày 8 tháng 5.
バレンタインデー(ばれんたいんで�� � �) 解説:Ngày 14 tháng 2. Saint Valentine's day. Ở Nhật ngày này con gái thường tặng Sô-cô-la cho con trai (người yêu, bố, thầy giáo, bạn trai thân). Sô-cô-la tặng cho người bạn trai (không phải là người yêu) thì được gọi là Girichoco (義理チョコ). Để đáp lại, con trai sẽ tặng quà cho con gái vào ngày White Day (14/3)
彼岸(ひがん) Higan - Bỉ ngạn. Là 7 ngày nằm giữa Xuân phân và Thu phân.
Ngày 3 tháng 3 - tết của các bé gái
Ngày văn hoá 3/11
Boushu - Mang chủng, khoảng 6/6.
Phiên âm Latin: Bonenkai Tiếng Anh: Year end party Tiếng Việt: Tiệc liên hoan cuối năm.
Tiếng Anh: White Day Ngày 14 tháng 3. Ở Nhật ngày 14 tháng 2 (Valentine) là ngày con gái tặng quà cho con trai. White day là ngày để con trai đáp lễ, tặng quà cho con gái.